CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐỘT CHO MÁY ĐỘT – DẬP KIM LOẠI THÉP TẤM

CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐỘT DẬP KIM LOẠI
5/5 - (1 bình chọn)

Công thức tính lực đột cho Máy đột

Tác giả: Tony Thái

Máy đột dập là công cụ quan trọng trong gia công kim loại, sử dụng lực mạnh để biến dạng phôi theo hình dạng và kích thước mong muốn. Trong quá trình này, tấm kim loại được đặt giữa máy đột và khuôn thép cứng, với dao (khuôn trên) đẩy kim loại vào cối (khuôn dưới) để cắt một hoặc nhiều biên dạng trên tấm. Máy đột có thể tạo ra nhiều lỗ đơn giản trong một giai đoạn, nhưng các lỗ phức tạp có thể cần nhiều giai đoạn.

1. Công thức tính lực đột cho máy đột dập

Máy đột có nhiều loại và kích cỡ khác nhau, bao gồm máy dập khí nén, thủy lực, và dùng động cơ điện. Lựa chọn máy phù hợp phụ thuộc vào nhu cầu và vật liệu cần dập.

Công thức tính lực đột (KN): Lực đột(KN)=Chu vi(mm)×Độ daˋy taˆˊm(mm)×Độ beˆˋn ca˘ˊt(kN/mm2)\text{Lực đột} (KN) = \text{Chu vi} (mm) \times \text{Độ dày tấm} (mm) \times \text{Độ bền cắt} (kN/mm^2)Lực đột(KN)=Chu vi(mm)×Độ daˋy taˆˊm(mm)×Độ beˆˋn ca˘ˊt(kN/mm2)

Chuyển đổi sang tấn: Keˆˊt quả(KN)÷9.81\text{Kết quả} (KN) \div 9.81Keˆˊt quả(KN)÷9.81

Chu vi hình dạng:

  • Tròn: 2πr=πd2\pi r = \pi d2πr=πd (r: bán kính, d: đường kính)
  • Tam giác: a+b+ca + b + ca+b+c (a, b, c: chiều dài các cạnh)
  • Chữ nhật: 2(l+w)2(l + w)2(l+w) (l: chiều dài, w: chiều rộng)
  • Đa giác: n×an \times an×a (n: số cạnh, a: chiều dài cạnh)

Độ dày tấm: Độ dày của tấm kim loại cần dập cắt.

Độ bền cắt: Phụ thuộc vào loại vật liệu (kN/mm²):

  • Nhôm: 0.1724
  • Thau: 0.2413
  • Thép carbon thấp: 0.3447
  • Thép không gỉ: 0.5171

2. Ví dụ

Khi đục một lỗ vuông trên tấm thép carbon thấp dày 3mm với cạnh dài 20mm:

Chu vi: 20×4=80mm20 \times 4 = 80 \text{mm}20×4=80mm Độ dày: 3mm3 \text{mm}3mm Độ bền cắt: 0.3447kN/mm²0.3447 \text{kN/mm²}0.3447kN/mm² Lực đột (KN): 80×3×0.3447=82.728KN80 \times 3 \times 0.3447 = 82.728 \text{KN}80×3×0.3447=82.728KN Quy đổi thành tấn: 82.728÷9.81=8.43Taˆˊn82.728 \div 9.81 = 8.43 \text{Tấn}82.728÷9.81=8.43Taˆˊn

3. Khe hở giữa Trục đột và cối

Khe hở giữa trục đột và khuôn là yếu tố quan trọng trong quá trình đột. Ví dụ: khi sử dụng khuôn trên ø12 và khuôn dưới ø12.25, khe hở tối ưu là 0.25mm. Khe hở không đúng sẽ giảm tuổi thọ khuôn, gây gờ và cắt thứ cấp. Đối với thép tấm carbon, khe hở tối ưu là 12% – 18% độ dày tấm.


Học viện Áp suất cung cấp các dòng máy gia công kim loại tấm, hàn laser, và giải pháp tự động từ các nhà cung cấp nổi tiếng như JFY – thành viên của TRUMPF group, Han’s Laser, EKO, Yadon, Hwacheon. Học viện Áp suất đã hợp tác với nhiều đối tác lớn trong và ngoài nước, phục vụ đa dạng nhu cầu sản xuất với hệ sinh thái sản phẩm phong phú và giá cả hợp lý.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
GỌI NGAY (0858.0000.85)