Dưới đây là danh sách 10 loại bình tích áp (bình tank, bình áp lực) phổ biến hiện nay, kèm theo cách phân loại, công dụng và chức năng của chúng:
1. Bình tích áp dạng màng (Diaphragm Pressure Tank)
- Phân loại: Theo áp suất hoạt động (thấp, trung, cao); theo dung tích (20L – 2000L).
- Công dụng: Lưu trữ và duy trì áp suất trong hệ thống nước.
- Chức năng: Giảm số lần khởi động bơm, ổn định áp lực trong hệ thống ống nước.
2. Bình tích áp dạng khí nén (Compressed Air Pressure Tank)
- Phân loại: Dựa trên loại khí nén (khí không dầu, khí có dầu).
- Công dụng: Dùng trong hệ thống khí nén công nghiệp, hỗ trợ ổn định khí.
- Chức năng: Cung cấp khí tức thời, giảm tải cho máy nén khí.
3. Bình giãn nở (Expansion Tank)
- Phân loại: Bình giãn nở hệ nước lạnh; bình giãn nở hệ nước nóng (sử dụng năng lượng mặt trời).
- Công dụng: Hấp thụ sự giãn nở nhiệt của nước trong hệ thống.
- Chức năng: Giảm áp lực tăng đột ngột trong hệ thống do nhiệt độ.
4. Bình tích áp Inox
- Phân loại: Theo áp lực (8 bar, 10 bar); dung tích (20L – 500L).
- Công dụng: Ứng dụng trong môi trường khắc nghiệt hoặc chứa nước sạch.
- Chức năng: Chống ăn mòn, đảm bảo an toàn vệ sinh cho nước uống.
5. Bình tích áp bọc ngoài sơn tĩnh điện
- Phân loại: Sơn đỏ (thường cho hệ nước), sơn xanh (thường dùng trong năng lượng mặt trời).
- Công dụng: Ứng dụng phổ biến trong gia đình và công nghiệp nhẹ.
- Chức năng: Tăng tuổi thọ bình, chịu được va đập và thời tiết.
6. Bình tích áp phòng cháy chữa cháy
- Phân loại: Theo dung tích (100L – 2000L); áp lực cao (16 bar – 25 bar).
- Công dụng: Dự trữ nước áp lực cao cho hệ thống chữa cháy.
- Chức năng: Cung cấp áp lực nước liên tục trong trường hợp khẩn cấp.
7. Bình tích áp cho máy bơm tăng áp
- Phân loại: Theo loại bơm (bơm chìm, bơm ly tâm).
- Công dụng: Giúp máy bơm hoạt động ổn định, giảm hiện tượng giật nước.
- Chức năng: Hỗ trợ duy trì áp lực nước đồng đều khi dùng nhiều thiết bị cùng lúc.
8. Bình tích áp công nghiệp
- Phân loại: Theo áp suất lớn (trên 25 bar); theo dung tích (300L – 5000L).
- Công dụng: Ứng dụng trong nhà máy, hệ thống cấp nước lớn.
- Chức năng: Lưu trữ nước hoặc chất lỏng, giảm số lần bơm và giảm tổn thất năng lượng.
9. Bình tích áp dùng trong tưới tiêu
- Phân loại: Theo dung tích (50L – 1000L).
- Công dụng: Ổn định áp lực nước khi bơm tưới tiêu.
- Chức năng: Đảm bảo nước chảy đều đến toàn bộ hệ thống tưới.
10. Bình tích áp chịu nhiệt
- Phân loại: Theo khả năng chịu nhiệt (nước nóng đến 90°C); vật liệu ruột bình (cao su Butyl chịu nhiệt).
- Công dụng: Sử dụng trong hệ thống nồi hơi, sưởi, năng lượng mặt trời.
- Chức năng: Duy trì áp suất và chống giãn nở nhiệt trong môi trường nhiệt độ cao.
Tổng kết phân loại
- Theo vật liệu: Thép sơn, Inox.
- Theo ứng dụng: Gia đình, công nghiệp, năng lượng mặt trời, chữa cháy.
- Theo áp suất: 6 bar, 8 bar, 10 bar, 16 bar, 25 bar.
- Theo dung tích: 20L – 5000L.
Ứng dụng chung
- Ổn định áp suất, bảo vệ thiết bị.
- Giảm hiện tượng búa nước và bảo vệ hệ thống ống.
- Duy trì áp suất cho hệ thống nước, khí nén và năng lượng.
Tony Thái